Tham khảo Jolie_Gabor

  1. Ngày sinh là 30 tháng 9 năm 1896, mặc dù hầu hết các nguồn trích dẫn ngày 29 tháng 9; Ngày 30 tháng 9 và tên khi sinh là "Janka" chứ không phải "Jansci" được căn cứ theo giấy khai sinh của bà (xem hình)“The Hungarian-Jewish Family Tree of Zsa Zsa Gabor”. nickmgombash.blogspot.ro. tháng 4 năm 2012.
  2. Một số nguồn đã chỉ ra năm 1894 không chính xác, chẳng hạn như Dictionary of Women Worldwide. 25.000 phụ nữ qua các thời đại '(3 tập; được chỉnh sửa bởi Anne Commire). Waterford, CT: Yorkin Publications, 2007.[thiếu ISBN]
  3. Cũng được ghi là 'Tillemann' thuộc các nhánh khác trong gia tộc, gồm có Annette Tillemann Lantos.
  4. Forbes Magazine, tập 134, tháng 10 năm 1984, trang 40.
  5. Jolie Gabor, do Jolie Gabor kể lại với Cindy Adams, Mason Charter, 1975, tr. 4
  6. Trong hồi ký của chính mình, Zsa Zsa Gabor đã sử dụng cách đánh vần tên Franceska .
  7. Tên của Tiến sĩ Kende (cha dượng của Jolie) và cách viết đúng chính tả phần tên họ của ông được trích dẫn trong Em lékkönyv a Királyi magyar természettudományi társulat (Magyar Természettudományi Társulat, 1892), trang 792. [thiếu ISBN]
  8. Witchel, Alex (ngày 6 tháng 6 năm 1998). “The Lives They Lived: Jolie Gabor; Mother Dahling”. The New York Times.
  9. Brooks, Patricia; Brooks, Jonathan (2006). “Chapter 8: East L.A. and the Desert”. Laid to Rest in California: a guide to the cemeteries and grave sites of the rich and famous. Guilford, CT: Globe Pequot Press. tr. 238. ISBN 978-0762741014. OCLC 70284362.